
Theo dự thảo, đối tượng áp dụng là thương nhân tham gia hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu tải w88 hóa; các tổ chức, cơ quan quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu tải w88 hóa; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu tải w88 hóa.
Theo đó, 28 mặt tải w88 thuộcdanh mục phế liệutạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu, bao gồm:
1. Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hoặc canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hoặc chất ức chế.Mã tải w88 2520.
2. Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.Mã tải w88 2618.
3. Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.Mã tải w88 2619.
4. Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa kim loại, arsen hoặc các hợp chất của chúng.Mã tải w88 2620.
5. Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự, các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử. Mã tải w88 3818.
6. Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính, bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn.Mã tải w88 3919; Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác. Mã tải w88 3920;Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic. Mã tải w88 3921;Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói tải w88 hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic. Mã tải w88 3923;- Bao và túi (kể cả loại hình nón):- Từ các polyme từ etylen: Mã tải w88 3923; - Từ plastic khác: Mã tải w88 3923.
7. Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa).Mã tải w88 4707.
8. Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).Mã tải w88 5003.
9. Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế.Mã tải w88 5103.
10. Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế.Mã tải w88 5104.
11. Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế).Mã tải w88 5202.
12. Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo.Mã tải w88 5505.
13. Vải vụn, mẩu dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt.Mã tải w88 6310.
14. Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia ca-tốt hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49; thủy tinh ở dạng khối.Mã tải w88 7001.
15. Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép.Mã tải w88 7204.
16. Phế liệu và mảnh vụn của đồng.Mã tải w88 7404.
17. Phế liệu và mảnh vụn niken.Mã tải w88 7503.
18. Phế liệu và mảnh vụn nhôm.Mã tải w88 7602.
19. Phế liệu và mảnh vụn kẽm.Mã tải w88 7902.
20. Phế liệu và mảnh vụn thiếc.Mã tải w88 8002.
21. Phế liệu và mảnh vụn vonfram.Mã tải w88 8101.
22. Phế liệu và mảnh vụn molypden.Mã tải w88 8102.
23. Phế liệu và mảnh vụn magie.Mã tải w88 8104.
24. Phế liệu và mảnh vụn titan.Mã tải w88 8108.
25. Phế liệu và mảnh vụn xircon.Mã tải w88 8109.
26. Phế liệu và mảnh vụn antimon.Mã tải w88 8110.
27. Phế liệu và mảnh vụn mangan.Mã tải w88 8111.
28. Phế liệu và mảnh vụn crom.Mã tải w88 8112.
Danh mục trên được xây dựng trên cơ sở Danh mục tải w88 hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các trường hợp liệt kê mã 4 số thì áp dụng quy định của Thông tư đối với toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này.