Theo báo cáo của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương) vềmực m w88 các hồ thủy điệntrên cả m w88, lưu lượng m w88 về các hồ chứa khu vực Bắc Bộ ngày 2/8/2023 nhiều, tăng so với ngày 1/8; khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên nhiều, giảm nhẹ; khu vực Bắc Trung Bộ thấp, tăng nhẹ; khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ thấp, giảm nhẹ so với hôm trước.
Mực m w88 hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ tăng nhẹ; khu vực Bắc Trung Bộ thấp, tăng nhẹ; khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ giảm nhẹ; khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng so với ngày hôm trước. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực miền núi phía Bắc, Tây Nguyên mực m w88 cao (Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia Lai, Lâm Đồng).
Các hồthủy điệnlớn khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành; khu vực Bắc Trung Bộ đang nâng cao mực m w88 hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành.
Hiện còn 4 hồ là Thác Bà, Bản Vẽ, Hủa Na đang ghi nhận mực m w88 thấp.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng m w88 về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng; khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ giảm.

Hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ
Các hồ thủy điện tại khu vực Bắc Bộ lưu lượng về hồ nhiều, tăng so với ngày 1/8: Hồ Lai Châu: 2.156 m3/s; Hồ Sơn La: 2.006 m3/s; Hồ Hòa Bình: 700 m3/s; Hồ Thác Bà: 310 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 650 m3/s; Hồ Bản Chát: 376 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực m w88 hồ ngày 2/8 | Mực m w88 chết | Mực m w88 hồ ngày 2/8 so với ngày 1/8 | Mực m w88 hồ ngày 2/8 so với mực m w88 chết | Quy định mực m w88 tối thiểu/Mực m w88 trước lũ |
Hồ Lai Châu | 291,54 m | 265 m | +3,22 m | +26,54 m | |
Hồ Sơn La | 194,53 m | 175 m | +0,52 m | +19,53 m | Mực m w88 trước lũ: 197,3 m |
Hồ Hòa Bình | 96,88 m | 80 m | -0,09 m | +16,88 m | Mực m w88 trước lũ: 101 m |
Hồ Thác Bà | 48,39 m | 46 m | +0,21 m | +2,39 m | Mực m w88 trước lũ: 56 m |
Hồ Tuyên Quang | 101,5 m | 90 m | +1,04 m | +11,5 m | Mực m w88 trước lũ: 105,2 m |
Hồ Bản Chát | 450,82 m | 431 m | +0,98 m | +19,82 m |
Hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ lưu lượng về hồ thấp, tăng nhẹ so với ngày 1/8: Hồ Trung Sơn: 473 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 400 m3/s; Hồ Hủa Na: 110 m3/s; Hồ Bình Điền: 5 m3/s; Hồ Hương Điền: 24 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực m w88 hồ ngày 2/8 | Mực m w88 chết | Mực m w88 hồ ngày 2/8 so với ngày 1/8 | Mực m w88 hồ ngày 2/8 so với mực m w88 chết | Quy định mực m w88 tối thiểu/Mực m w88 trước lũ |
Hồ Trung Sơn | 149,19 m | 150 m | +0,81 m | -0,81 m | Mực m w88 trước lũ: 150 m |
Hồ Bản Vẽ | 157,79 m | 155 m | +0,93 m | +2,79 m | Quy định tối thiểu: 159,0 đến 164,7 m |
Hồ Hủa Na | 217,36 m | 215 m | +0,54 m | +2,36 m | Mực m w88 trước lũ: 235 m |
Hồ Bình Điền | 60,1 m | 53 m | -0,17 m | +7,1 m | Quy định tối thiểu: 62,1 đến 64,6 m |
Hồ Hương Điền | 49,1 m | 46 m | -0,12 m | +3,1 m | Quy định tối thiểu: 48,2 đến 49,6 m |
Hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ lưu lượng về hồ nhiều, giảm nhẹ so với ngày 1/8: Hồ Thác Mơ: 439 m3/s; Hồ Trị An: 2.040 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực m w88 hồ ngày 2/8 | Mực m w88 chết | Mực m w88 hồ ngày 2/8 so với ngày 1/8 | Mực m w88 hồ ngày 2/8 so với mực m w88 chết | Quy định mực m w88 tối thiểu/Mực m w88 trước lũ |
Hồ Thác Mơ | 208,91 m | 198 m | +1,08 m | +10,91 m | Mực m w88 trước lũ: 216 m |
Hồ Trị An | 58,46 m | 50 m | +0,34 m | +8,46 m | Mực m w88 trước lũ: 60,8 m |
Hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày 1/8: Hồ A Vương: 23 m3/s; Hồ Đăkđrink: 16 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 16 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 60 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 363 m3/s; Hồ Sông Hinh: 16 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực m w88 hồ ngày 2/8 | Mực m w88 chết | Mực m w88 hồ ngày 2/8 so với ngày 1/8 | Mực m w88 hồ ngày 2/8 so với mực m w88 chết | Quy định mực m w88 tối thiểu |
Hồ A Vương | 355,67 m | 340 m | -0,17 m | +15,67 m | 352,8 đến 354,9 m |
Hồ Đăkđrink | 398,55 m | 375 m | -0,12 m | +23,55 m | 389,8 đến 391,4 m |
Hồ Sông Bung 4 | 214,85 m | 205 m | -0,27 m | +9,85 m | 210,1 đến 211,2 m |
Hồ Sông Tranh 2 | 153,51 m | 140 m | -0,45 m | +13,51 m | 151,1 đến 152,3 m |
Hồ Sông Ba Hạ | 102,24 m | 101 m | -0,13 m | +1,24 m | 102,1 đến 102,7 m |
Hồ Sông Hinh | 200,84 m | 196 m | -0,12 m | +4,84 m | 201,5 đến 202,2 m |
Hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên
Các hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên lưu lượng về hồ nhiều, giảm nhẹ so với ngày 1/8: Hồ Buôn Kuốp: 290 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 392 m3/s; Hồ Đại Ninh: 35 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 246 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 232 m3/s; Hồ Ialy: 230 m3/s; Hồ Pleikrông: 339 m3/s; Hồ Sê San 4: 787 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 22 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực m w88 hồ ngày 2/8 | Mực m w88 chết | Mực m w88 hồ ngày 2/8 so với ngày 1/8 | Mực m w88 hồ ngày 2/8 so với mực m w88 chết | Quy định mực m w88 tối thiểu/Mực m w88 trước lũ |
Hồ Buôn Kuốp | 410,87 m | 409 m | -0,59 m | +1,87 m | |
Hồ Buôn Tua Srah | 482,04 m | 465 m | +0,83 m | +17,04 m | Quy định tối thiểu: 466,6 đến 469,6 m |
Hồ Đại Ninh | 869,94 m | 860 m | +0,02 m | +9,94 m | Quy định tối thiểu: 861,5 đến 863,0 m |
Hồ Hàm Thuận | 594,95 m | 575 m | +0,83 m | +19,95 m | Mực m w88 trước lũ: 602,5 m |
Hồ Đồng Nai 3 | 577,79 m | 570 m | +0,42 m | +7,79 m | Mực m w88 trước lũ: 587,5 m |
Hồ Ialy | 506,44 m | 490 m | +0,21 m | +16,44 m | Mực m w88 trước lũ: 511,2 m |
Hồ Pleikrông | 554,75 m | 537 m | 0 m | +17,75 m | Mực m w88 trước lũ: 569,5 m |
Hồ Sê San 4 | 214,5 m | 210 m | +0,01 m | +4,5 m | Mực m w88 trước lũ: 214,5 m |
Hồ Thượng Kon Tum | 1.149,5 m | 1.138 m | -0,21 m | +11,5 m | Mực m w88 trước lũ: 1.157 m |
Số liệu từ Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0) cho thấy, ngày 2/8, sản lượng toàn hệ thống điện quốc gia đạt 809,9 triệu kWh, giảm 4,6 triệu kWh so với ngày 1/8. Trong đó, thủy điện đạt 271,4 triệu kWh, tăng 34,1 triệu kWh; nhiệt điện than 363,2 triệu kWh, giảm 45,3 triệu kWh; tuabin khí (Gas + dầu DO) 48,8 triệu kWh, tăng 1,5 triệu kWh; điện gió 55,5 triệu kWh, tăng 11,4 triệu kWh; điện mặt trời 50,3 triệu kWh, giảm 9,5 triệu kWh; nhập khẩu điện 18,7 triệu kWh, tăng 3 triệu kWh; nguồn khác 2 triệu kWh, tăng 0,2 triệu kWh so với ngày 1/8.
Công suất lớn nhất trong ngày 2/8 đạt 38.859,9 MW (lúc 16h00).
Dự báo, từ ngày 2/8 đến đêm 3/8, ở Bắc Bộ và khu vực từ Thanh Hóa đến Quảng Bình có mưa vừa, mưa to, cục bộ có mưa rất to với lượng mưa phổ biến từ 50-100mm, có nơi trên 170mm; khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa vừa, mưa to, cục bộ có mưa rất to với lượng mưa phổ biến từ 30-70mm, có nơi trên 120mm (thời gian mưa tập trung vào chiều và đêm).
Từ ngày 4/8 mưa vừa, mưa to ởkhu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có xu hướng giảm dần.