
Theo báo cáo của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương) vềmực link w88 các hồ thủy điệntrên cả link w88 cho thấy, lưu lượng link w88 về các hồ chứa khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ ngày 26/11/2023 thấp, giảm nhẹ so với ngày 25/11; khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên nhiều, giảm nhẹ so với hôm trước.
Mực link w88 hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên cao, dao động nhẹ; khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ cao, tăng nhẹ so với ngày hôm trước. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ(Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai)mực link w88 cao, đang tăng cường phát điện, sử dụng link w88 hiệu quả tránh xả thừa.
Các hồ chứa thủy điện khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Nam vận hành điều tiết hồ chứa để hạ mực link w88 hạ lưu, chủ động vận hành phát điện để sử dụng hiệu quả nguồn link w88.
Các hồthủy điệnlớn khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành. Khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ mực link w88 cao; một số hồ đã điều tiết link w88 xả tràn nhưHương Điền, Bình Điền, Đak Đrinh, Sông Ba Hạ, Sông Hinh, Sông Bung 4, Sông Tranh 2, Đăk Mi 4, Quảng Trị, Thượng Kon Tum;các hồ lớn còn lại mực link w88 đều dưới mực link w88 theo quy định, chủ động vận hành phát điện để sử dụng hiệu quả nguồn link w88.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng link w88 về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ dao động nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhẹ.
Theo dõi thông tin cập nhật về các hồ thủy điện trên Tạp chí Công Thương tại đây.
Hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ
Các hồ thủy điện tại khu vực Bắc Bộ lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày 25/11: Lai Châu: 214 m3/s; Sơn La: 615 m3/s; Hòa Bình: 695 m3/s; Thác Bà: 90 m3/s; Tuyên Quang: 111 m3/s; Bản Chát: 12 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực link w88 hồ ngày 26/11 (m) | Mực link w88 chết | Mực link w88 hồ ngày 26/11 so với ngày 25/11 (m) | Mực link w88 hồ ngày 26/11 so với mực link w88 chết (m) | Mực link w88 dâng bình thường / Mực link w88 trước lũ (m) |
Hồ Lai Châu | 294,54 | 265 | -0,01 | +29,54 | Mực link w88 dâng bình thường: 295 m |
Hồ Sơn La | 214,71 | 175 | 0 | +39,71 | Mực link w88 dâng bình thường: 215 m |
Hồ Hòa Bình | 116,78 | 80 | -0,03 | +36,78 | Mực link w88 tối thiểu: 112,9 m |
Hồ Thác Bà | 56,17 | 46 | +0,07 | +10,17 | Mực link w88 tối thiểu: 54,9 m |
Hồ Tuyên Quang | 119,78 | 90 | 0 | +29,78 | Mực link w88 tối thiểu: 109,6 m |
Hồ Bản Chát | 474,8 | 431 | +0,01 | +43,8 | Mực link w88 dâng bình thường: 475 m |
Hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ lưu lượng về hồ giảm nhẹ so với ngày 25/11: Trung Sơn: 100 m3/s; Bản Vẽ: 88 m3/s; Bình Điền: 77 m3/s(xả tràn 33 m3/s); Hương Điền: 161 m3/s(xả tràn 15 m3/s).
Hồ thủy điện | Mực link w88 hồ ngày 26/11 (m) | Mực link w88 chết | Mực link w88 hồ ngày 26/11 so với ngày 25/11 (m) | Mực link w88 hồ ngày 26/11 so với mực link w88 chết (m) | Mực link w88 dâng bình thường / Mực link w88 trước lũ (m) |
Hồ Trung Sơn | 159,49 | 150 | +0,11 | +9,49 | Mực link w88 trước lũ: 160 m |
Hồ Bản Vẽ | 199,29 | 155 | -0,06 | +44,29 | Mực link w88 trước lũ: 197,5 - 200 m |
Hồ Hủa Na | 238,92 | 215 | -0,1 | +23,92 | Mực link w88 trước lũ: 240 m |
Hồ Bình Điền | 81,89 | 53 | +0,06 | +28,89 | Mực link w88 trước lũ: 80,6 m |
Hồ Hương Điền | 56,46 | 46 | +0,09 | +10,46 | Mực link w88 trước lũ: 56 m |
Hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày 25/11: Hồ Thác Mơ: 59 m3/s; Hồ Trị An: 170 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực link w88 hồ ngày 26/11 (m) | Mực link w88 chết | Mực link w88 hồ ngày 26/11 so với ngày 25/11 (m) | Mực link w88 hồ ngày 26/11 so với mực link w88 chết (m) | Mực link w88 dâng bình thường / Mực link w88 trước lũ (m) |
Hồ Thác Mơ | 217,97 | 198 | +0,02 | +19,97 | Mực link w88 trước lũ: 217 - 218 m |
Hồ Trị An | 61,46 | 50 | +0,09 | +11,46 | Mực link w88 trước lũ: 61,5 - 62,0 m |
Hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ lưu lượng về hồ nhiều, giảm nhẹ so với ngày 25/11: Hồ A Vương: 66 m3/s; Hồ Đăkđrink: 98 m3/s(xả tràn 43 m3/s); Hồ Sông Bung 2: 20 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 113 m3/s(xả tràn 53 m3/s); Hồ Đăk Mi 4: 164 m3/s(xả tràn 20 m3/s); Hồ Sông Tranh 2: 309 m3/s(xả tràn 15 m3/s); Hồ Sông Ba Hạ: 320 m3/s(xả tràn 50 m3/s); Hồ Sông Hinh: 51 m3/s(xả tràn 50 m3/s).
Hồ thủy điện | Mực link w88 hồ ngày 26/11 (m) | Mực link w88 chết | Mực link w88 hồ ngày 26/11 so với ngày 25/11 (m) | Mực link w88 hồ ngày 26/11 so với mực link w88 chết (m) | Mực link w88 dâng bình thường / Mực link w88 trước lũ (m) |
Hồ A Vương | 378,34 | 340 | +0,04 | +38,34 | Mực link w88 trước lũ: 377 - 380 m |
Hồ Đăkđrink | 409,83 | 375 | +0,34 | +34,83 | Mực link w88 trước lũ: 405 m |
Hồ Sông Bung 2 | 599,14 | 565 | +0,28 | +34,14 | Mực link w88 trước lũ: 600 m |
Hồ Sông Bung 4 | 219,35 | 205 | -0,18 | +14,35 | Mực link w88 trước lũ: 218,5 - 222,5 m |
Hồ Đak Mi 4 | 256,94 | 240 | +0,95 | +16,94 | Mực link w88 trước lũ: 255 m |
Hồ Sông Tranh 2 | 173,4 | 140 | +0,36 | +33,4 | Mực link w88 trước lũ: 173 - 175 m |
Hồ Sông Ba Hạ | 103,01 | 101 | -0,09 | +2,01 | Mực link w88 trước lũ: 103 m |
Hồ Sông Hinh | 208,98 | 196 | 0 | +12,98 | Mực link w88 trước lũ: 207 m |
Hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên
Các hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên lưu lượng về hồ giảm nhẹ so với ngày 25/11: Hồ Buôn Kuốp: 205 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 127 m3(xả tràn 26 m3/s); Hồ Đại Ninh: 17 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 65 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 3 m3/s; Hồ Ialy: 157 m3/s(xả tràn 10 m3/s); Hồ Pleikrông: 70 m3/s; Hồ Sê San 4: 660 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 93 m3/s(xả tràn 65 m3/s).
Hồ thủy điện | Mực link w88 hồ ngày 26/11 (m) | Mực link w88 chết | Mực link w88 hồ ngày 26/11 so với ngày 25/11 (m) | Mực link w88 hồ ngày 26/11 so với mực link w88 chết (m) | Mực link w88 dâng bình thường / Mực link w88 trước lũ (m) |
Hồ Buôn Kuốp | 411,61 | 409 | -0,06 | +2,61 | Mực link w88 dâng bình thường: 412 m |
Hồ Buôn Tua Srah | 487,48 | 465 | +0,14 | +22,48 | Mực link w88 trước lũ: 487 - 487,5 m |
Hồ Đại Ninh | 879,86 | 860 | +0,05 | +19,86 | Mực link w88 trước lũ: 878,0 - 880,0 m |
Hồ Hàm Thuận | 604,95 | 575 | +0,06 | +29,95 | Mực link w88 trước lũ: 604,0 - 605,0 m |
Hồ Đồng Nai 3 | 590 | 570 | 0 | +20 | Mực link w88 trước lũ: 589 - 590,0 m |
Hồ Ialy | 514,21 | 490 | -0,32 | +24,21 | Mực link w88 trước lũ: 514,2 m |
Hồ Pleikrông | 569,99 | 537 | +0,01 | +32,99 | Mực link w88 trước lũ: 569,5 m |
Hồ Sê San 4 | 214,98 | 210 | -0,02 | +4,98 | Mực link w88 trước lũ: 214,5 m |
Hồ Thượng Kon Tum | 1160 | 1.138 | 0 | +22 | Mực link w88 trước lũ: 1.157 m |
Số liệu từ Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0) cho thấy, ngày 26/11, sản lượng toàn hệ thống điện quốc gia đạt 682,1 triệu kWh, giảm 95 triệu kWh so với ngày 25/11. Trong đó, thủy điện đạt 204 triệu kWh, giảm 61,5 triệu kWh; nhiệt điện than 319 triệu kWh, giảm 14,6 triệu kWh; tuabin khí (Gas + dầu DO) 40,9 triệu kWh, giảm 29,3 triệu kWh; điện gió 61,6 triệu kWh, tăng 7,8 triệu kWh; điện mặt trời 38,8 triệu kWh, tăng 6,3 triệu kWh; nhập khẩu điện 16 triệu kWh, giảm 3,7 triệu kWh; nguồn khác 1,8 triệu kWh, tương đương so với ngày 25/11.
Công suất lớn nhất trong ngày 26/11 đạt 35.516,4 MW (lúc 17h30).