Ngày 4/4/2019, Tòa án thương mại quốc tế Canada (CITT) đã công bố báo cáo cuối cùng trong vụ việc điều tra áp dụngbiện pháp tự vệchính thức đối với một số sản phẩm vao w88.
Trước đó, ngày 11/10/2018, CITT đã thông báo khởi xướng điều tra áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với một số sản phẩm vao w88 nhập khẩu theo quy định tại Điều 20(a) của Đạo luật Toà án thương mại quốc tế Canada đối với 7 nhóm sản phẩm vao w88 có 68 mã HS khác nhau.
Theo kết luận của CITT, các sản phẩmvao w88 không hợp kim cán phẳng, cán nóng dạng cuộn(có các mã HS 7208.51.00.10; 7208.51.00.93; 7208.51.00.94; 7208.51.00.95; 7208.52.00.10; 7208.52.00.93; 7208.52.00.96) và các sản phẩmdây vao w88 không gỉ(có mã HS 7223.00.00.10; 7223.00.00.20) nhập khẩu từ các nước (ngoại trừ Hàn Quốc, Panama, Peru, Colombia, Honduras và các nước được hưởng thuế quan ưu đãi phổ cập) sẽ bị áp dụng biện pháp tự vệ dưới hình thức hạn ngạch thuế quan (TRQ) trong thời kỳ 3 năm do các sản phẩm này có sự gia tăng nhập khẩu đáng kể và nguyên nhân gây ra thiệt hại hoặc đe dọa thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước.
Các nhóm sản phẩm còn lại sẽ không bị áp dụng biện pháp do CITT xác định không có sự gia tăng nhập khẩu hay tồn tại thiệt hại đối với ngành sản xuất trong nước.

Tuy nhiên, CITT cũng cho biết sẽ loại trừ các sản phẩm nhập khẩu và có xuất xứ từ các nước đang phát triển hưởng Thuế quan ưu đãi phổ cập (GSP - General Preferential Tariff) trong trường hợp đủ 2 điều kiện:
(i) Lượng nhập khẩu hàng hoá bị điều tra từ các nước này nhỏ hơn 3% tổng lượng nhập khẩu hàng hoá bị điều tra vào Canada;
(ii) Tổng lượng nhập khẩu hàng hoá bị điều tra từ các nước trong nhóm (i) không vượt quá 9% tổng lượng nhập khẩu hàng hoá bị điều tra vào Canada.
Theo đó, Việt Nam là nước đang phát triển thuộc danh sách các nước được hưởng thuế quan ưu đãi phổ cập, bên cạnh đó lượng xuất khẩu của Việt Nam là không đáng kể, do đó trong vụ việc nàyvao w88 Việt sẽ không bị áp dụng biện pháp tự vệ của Canada.
Danh sách các sản phẩm vao w88 bị Canada khởi xướng điều tra ngày 11/10/2018:
1. vao w88 hợp kim hoặc không hợp kim cán phẳngcó các mã HS 7208.51.00.10; 7208.51.00.93; 7208.51.00.94; 7208.51.00.95; 7208.52.00.10; 7208.52.00.93; 7208.52.00.96; 7225.40.00.10; 7225.40.00.20; 7225.40.00.30; 7225.40.00.40; 7225.40.00.50.
2. vao w88 không hợp kim dạng thanh và quecó các mã HS 7213.10.00.00; 7214.20.00.00
3. Ống, ống dẫn và thanh hình ốngcó các mã HS: 7304.19.00.10; 7304.19.00.20; 7304.29.00.11; 7304.29.00.19; 7304.29.00.21; 7304.29.00.29; 7304.29.00.31; 7304.29.00.39; 7304.29.00.81; 7304.29.00.89; 7305.11.00.10; 7305.11.00.20; 7305.12.00.10; 7305.12.00.30; 7305.19.00.10; 7305.19.00.20; 7306.19.00.10; 7306.19.00.90; 7306.29.00.11; 7306.29.00.19; 7306.29.00.51; 7306.29.00.59; 7306.29.00.61; 7306.29.00.69.
4. Tấm vao w88 hợp kim hoặc không hợp kim cán nóngcó các mã HS 7208.25.00.00; 7208.26.00.00; 7208.27.00.00; 7208.36.00.00; 7208.37.00.10; 7208.37.00.20; 7208.37.00.50; 7208.38.00.10; 7208.38.00.20; 7208,38.00.50; 7208.39.00.00; 7208.53.00.00; 7208.54.00.00; 7208.90.00.00; 7211.14.00.90; 7211.19.00.90; 7225.30.00.00; 7226.91.00.00.
5. vao w88 không hợp kim cán phẳng, đã phủ, mạ hoặc trángcó các mã HS 7210.70.00.00; 7212.40.00.00
6. Dây vao w88 không gỉcó các mã HS 7223.00.00.10; 7223.00.00.20
7. vao w88 dạng thanh hoặc que cán nóngcó các mã HS 7213.20.00.10; 7213.91.00.11; 7213.91.00.21; 7213.91.00.31; 7213.99.00.10; 7213.99.00.30; 7213.99.00.50; 7227.90.00.10