TÓM TẮT:
Nghiên cứu này nhằm tìm ra phương pháp hiệu quả để bảo w88 link w88 moi nhatncà chuahồng ở tỉnh Hải Dương bằng cách sử dụng dung dịch hoạt tính và tro sinh học từ rơm hoặc trấu. Các mẫu tro sinh học khác nhau đã được chế tạo để bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua ở độ chín từ 3-4. Kết quả nghiên cứu cho thấy mẫu tro sinh học có công thức thành phần gồm: 87,1% tro, 0,25% kali sorbat, 0,25% natri benzoat, 0,05% nisin, 0,35% natri erythorbat, 2% canxiclorua CaCl2, 10% H2O cho hiệu quả bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua tốt nhất. Khi bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua bằng tro phủ sinh học, cần phủ lên cà chua một lớp tro dày 3-4 cm, với tỷ lệ cứ 1 kg cà chua cần từ 1,5-2,0 kg tro sinh học. Dung dịch hoạt tính để ngâm nhúng cà chua trước khi bảo w88 link w88 moi nhatn bằng tro sinh học được pha chế từ các thành phần: 49,65% nước, 50% dung dịch sáp (Plantseal), 0,05% nisin, 0,15% natri benzoat, 0,15% kali sorbat. Sau 30 ngày bảo w88 link w88 moi nhatn bằng tro sinh học, cà chua vẫn giữ được độ chắc, không nhăn héo, không có mùi lạ, màu đỏ đẹp, độ chín ở mức 5, mức độ hao hụt khối lượng quả là 6,1%, tỷ lệ thối rữa là 20%, hàm lượng đường tổng là 2,64%, hàm lượng axit tổng là 0,66%, hàm lượng vitamin C là 44,15 mg/100g, hàm lượng chất xơ là 0,79%. Hàm lượng các kim loại nặng nằm trong giới hạn quy định của Bộ Y tế và không phát hiện thấy vi khuẩn gây bệnh như E.coli, Coliform, Salmonella trong cà chua sau 30 ngày bảo w88 link w88 moi nhatn.
Từ khóa: cà chua, bảo w88 link w88 moi nhatn, dung dịch hoạt tính, tro sinh học, phụ gia thực phẩm.
1. Đặt vấn đề
Cà chua (Lycopersico esculentum Mill) là loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng cao, trong quả chín có nhiều đường glucose, các vitamin, caroten, axit amin và các chất khoáng quan trọng [1,3,6,8]. Do có thành phần dinh dưỡng phong phú nên cà chua đã trở thành món ăn thông dụng và là cây rau ăn quả được trồng rộng rãi trên thế giới và Việt Nam [1,2]. Theo thống kê, tỉnh Hải Dương hiện có 21.302 hecta rau quả, trong đó diện tích cà chua chiếm tới 60% và chủ yếu là giống cà chua hồng.
Hiện nay, có nhiều công nghệ bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua như sử dụng hóa chất [3], bảo w88 link w88 moi nhatn bằng ozone [4], màng sinh học [2,5], công nghệ màng bao gói điều chỉnh khí quyển (MAP), bảo w88 link w88 moi nhatn ở nhiệt độ thấp [6], bảo w88 link w88 moi nhatn lạnh bằng phương pháp bay hơi, hoặc kiểm soát sự chín của cà chua [7,8]. Tuy nhiên, các phương pháp này chưa được áp dụng rộng rãi do chi phí khá cao, đòi hỏi các kỹ thuật tiên tiến, chưa phù hợp với điều kiện thực tế.
Tro từ gỗ, rơm, rạ là một vật liệu có rất nhiều công dụng như: bảo quản rau quả, phòng trừ các bệnh về nấm mốc, sâu bệnh cho cây trồng [9,10,15,16]. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy, tro thu nhận từ lá, vỏ quả ca cao, xơ dừa có khả năng bảo w88 link w88 moi nhatn các giống cà chua khác nhau lên đến 28-30 ngày [11-13]. Tro có tác dụng cách nhiệt, giảm sự bay hơi nước, giảm cường độ hô hấp của cà chua và một số trái cây, giúp làm chậm quá trình chín, giữ vỏ quả căng bóng, màu sắc tươi đẹp [14,15]. Nhằm tìm ra phương pháp bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua phù hợp với thực tế, trong nghiên cứu này, cà chua hồng ở Hải Dương được nghiên cứu bảo quản bằng tro sinh học chế tạo từ rơm lúa và phụ gia bảo w88 link w88 moi nhatn thực phẩm, kết hợp với xử lý quả trong dung dịch hoạt tính pha chế từ dung dịch sáp Citrosol plantseal.
2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Vật liệu
Rơm lúa hoặc trấu dùng để chế tạo tro sinh học được thu mua từ các hộ sản xuất lúa trên địa bàn huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương. Cà chua được thu hái tại các hộ dân trên địa bàn xã An Thượng Hải Dương. Các chất phụ gia bảo w88 link w88 moi nhatn thực phẩm, bao gồm: Kali sorbat INS 202, natri benzoat INS 211, natri erythrobat INS 316, nisin INS 234, canxi clorua INS 509, dung dịch sáp Citrosol plantseal được mua từ công ty hóa chất và phụ gia thực phẩm Việt Mỹ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Pha chế dung dịch hoạt tính
Dung dịch hoạt tính sử dụng để xử lý cà chua trước khi bảo w88 link w88 moi nhatn trong tro sinh học được pha chế từ nước, dung dịch sáp plantseal và một số chất phụ gia thực phẩm với công thức thành phần gồm: 49,65% nước, 50% dung dịch sáp, 0,05% nisin, 0,15% natri benzoat, 0,15% kali sorbat. Sau khi cân, đong các chất, hòa tan các phụ gia nisin, natri benzoate, kali sorbat, canxi clorua trong nước, hòa trộn với dung dịch sáp để tạo thành dung dịch màu nâu nhạt.
2.2.2. Chế tạo các mẫu tro sinh học bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua
Các mẫu tro sinh học bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua được chế tạo theo cách như sau: đốt cháy hoàn toàn rơm lúa rồi để nguội qua đêm, thu lấy tro sạch, cân khối lượng tro và xác định độ ẩm, sau đem trộn kỹ với các thành phần phụ gia thực phẩm theo các công thức M1-M6 ở Bảng 1. Tỷ lệ hàm lượng phụ gia kali sorbat, natri benzoat, natri erythrobat, nisin được sử dụng trong các mẫu tro tuân theo quy định về giới hạn tối đa hàm lượng phụ gia sử dụng trong thực phẩm theo Thông tư số 24/2019/TT-BYT.
Bảng 1. Công thức chế tạo các mẫu tro sinh học bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua
Ký hiệu công thức |
Thành phần và tỷ lệ của các thành phần |
Độ ẩm của mẫu tro |
M1 |
97,08% tro rơm lúa, 0,10% kali sorbat, 0,10% natri benzoat, 0,2% natri erythrobat, 0,02% nisin |
2,5% |
M2 |
96,92% tro từ rơm lúa, 0,15% kali sorbat, 0,15% natri benzoat, 0,25% natri erythrobat, 0,03% nisin |
2,5% |
M3 |
97,76 tro từ rơm lúa, 0,20% kali sorbat, 0,20% natri benzoat, 0,3% natri erythrobat, 0,04% nisin |
2,5% |
M4 |
94,1% tro từ rơm lúa, 0,25% kali sorbat, 0,25% natri benzoat 0,35% natri erythrobat, 0,05% nisin |
5,0% |
M5 |
93,1% tro từ rơm lúa, 0,25% kali sorbat, 0,25% natri benzoat, 0,35% natri erythrobat, 0,05% nisin, 1,0% CaCl2 |
5,0% |
M6 |
92,1% tro từ rơm lúa, 0,25% kali sorbat, 0,25% natri benzoat, 0,35% natri erythrobat, 0,05% nisin, 2% CaCl2 |
5,0% |
2.2.3. Phương pháp xác định độ chín của cà chua
Độ chín của cà chua được phân loại theo từng mức, từ độ chín mức 1 đến mức 5 như sau [15,21]: Độ chín 1- xanh già: màu sắc của vỏ quả vẫn còn màu xanh hoặc trắng xanh. Đỉnh quả xuất hiện màu vàng hoặc màu hồng với diện tích chiếm khoảng 10%; Độ chín 2 - chuyển màu: vỏ quả xuất hiện màu hồng hoặc vàng chiếm diện tích từ 10-30% bề mặt quả;Độ chín 3 - đỏ nhạt: toàn bộ diện tích vỏ quả xuất hiện màu hồng, đỏ. Diện tích màu hồng nhạt hoặc màu vàng chiếm từ 30-60% bề mặt quả; Độ chín 4 - quả có màu hồng hoặc đỏ: Diện tích bề mặt quả có màu hồng hoặc đỏ chiếm từ 60-90%; Độ chín 5 - quả chín đỏ: Diện tích bề mặt quả có màu đỏ chiếm từ trên 90% trở lên.
2.2.4. Phương pháp thí nghiệm bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua bằng tro sinh học
Thu hái những quả cà chua có độ chín bằng 3 - 4, loại bỏ những quả thối dập, sâu bệnh, lựa chọn những quả có kích thước đồng đều nhau. Rửa sạch cà chua bằng nước, sau đó nhúng trong dung dịch hoạt tính khoảng 5 phút. Để khô nước trên bề mặt cà chua, sau đó đem cân xác định khối lượng quả trước khi bảo w88 link w88 moi nhatn. Xếp cà chua thành từng hàng trong thùng xốp hoặc thùng caton, phủ kín tro sinh học lên từng lớp cà chua. Để thùng cà chua vào nơi khô thoáng, ở nhiệt độ thường, trong thời gian 30 ngày. Thùng mẫu đối chứng là cà chua chỉ được rửa sạch bằng nước và không được nhúng trong dung dịch hoạt tính, không được phủ trong tro sinh học hoặc bảo w88 link w88 moi nhatn bằng bất kỳ phương pháp nào. Sau thời gian bảo w88 link w88 moi nhatn 7 ngày, 15 ngày, 20 ngày và 30 ngày tiến hành kiểm tra, xác định độ chín, tỷ lệ thối hỏng, tỷ lệ hao hụt khối lượng quả, cảm quan và phân tích một số chỉ tiêu chất lượng của cà chua ở mẫu bảo w88 link w88 moi nhatn và mẫu đối chứng. Mỗi thí nghiệm được tiến hành với khối lượng cà chua bằng 3-5 kg (mỗi quả có khối lượng khoảng 90-100g).
2.2.5. Phương pháp xác định độ ẩm của mẫu tro sinh học
Độ ẩm của mẫu tro sinh học dùng để thí nghiệm bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua, được xác định theo phương pháp sấy đến khối lượng không đổi [17]. Độ ẩm của tro sinh học (W, %) được xác định theo công thức (1):

Tỷ lệ thối hỏng được xác định bằng tỷ lệ phần trăm quả bị hư hỏng trên tổng số quả sử dụng trong thí nghiệm [2,19,20].
2.2.6. Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng của cà chua sau bảo w88 link w88 moi nhatn
Hàm lượng đường tổng xác định theo TCVN 4594:1988, hàm lượng axit hữu cơ xác định theo TCVN 4589:1988, hàm lượng vitamin C xác định theo TCVN 4715:1989, hàm lượng chất xơ theo TCVN 5103:1990, hàm lượng kim loại nặng xác định theo phương pháp AOAC 2015.01 và AOAC 2015.06. Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc xác định theo TCVN 8275-1:2010; tổng số vi sinh vật hiếu khí xác dịnh theo ISO 4833-1:2013/Amd1-2022, hàm lượng E.coli xác định theo TCVN 7924-2:2008; hàm lượng Coliform xác định theo TCVN 6848:2007; hàm lượng Samonella xác định theo phương pháp ISO 6579-1:2017/Amd.1:2020.
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Hiệu quả bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua của các công thức tro sinh học khác nhau
Để xác định được công thức tro sinh học có tỷ lệ tro và các phụ gia thích hợp, các mẫu cà chua sau khi xử lý trong dung dịch hoạt tính được bảo w88 link w88 moi nhatn trong các công thức tro sinh học khác nhau (M1-M6). Kết quả đánh giá trạng thái, tỷ lệ thối hỏng, tỷ lệ hao hụt khối lượng quả cà chua được trình bày ở Bảng 2 và Hình 1, Hình 2. Kết quả thí nghiệm cho thấy với mẫu đối chứng, độ cứng của quả giảm nhanh sau 7 và 15 ngày đầu, màu sắc quả từ vàng đỏ chuyển sang đỏ đậm, vỏ quả nhăn, tỷ lệ thối hỏng lên tới 30%, tỷ lệ hao hụt khối lượng quả lên tới 7,8%. Sau 7 ngày độ chín của cà chua tăng lên mức 5, quả có màu đỏ đậm và mềm. Sau 20 và 30 ngày bảo w88 link w88 moi nhatn tỷ lệ hao hụt khối lượng quả tăng từ 8,7% lên 10,6% và tỷ lệ quả thối hỏng tăng lên đến 40% sau 20 ngày và tăng lên đến 60% sau 30 ngày (Hình 1, Hình 2).
Trong khi đó, các mẫu cà chua được bảo w88 link w88 moi nhatn trong các mẫu tro sinh học M1-M6 sau 7 ngày bảo w88 link w88 moi nhatn cho thấy quả vẫn giữ được độ cứng, độ tươi. Đến ngày thứ 15, quả mới có sự biến đổi, chuyển sang mềm, vỏ quả không tươi, bóng với mức độ khác nhau ở từng mẫu. Ở các mẫu M1-M3 sau 15 ngày, tỷ lệ thối hỏng là 20-10%, tỷ lệ hao hụt khối lượng quả là 5,6-5,2%. Ở các mẫu tro M4, M5 sau 15 ngày, cà chua có tỷ lệ thối hỏng là 10%, mẫu M6 chưa xuất hiện thối hỏng. Sau 20 ngày, cà chua bảo w88 link w88 moi nhatn trong các mẫu tro M1-M3 có tỷ lệ thối hỏng là 30%, tỷ lệ hao hụt khối lượng quả là 6,5-6,6%, còn cà chua bảo w88 link w88 moi nhatn trong các mẫu tro M4, M5 có tỷ thối hỏng là 20%, mẫu M6 có tỷ lệ thối hỏng thấp nhất, chỉ là 10%, tỷ lệ hao hụt khối lượng là 5,1-5,3%. Trạng thái quả cà chua ở mẫu M5 và M6 sau 20 ngày vẫn giữ được độ cứng, chắc, quả nhẵn, màu đỏ tươi. Sau 30 ngày bảo w88 link w88 moi nhatn, cà chua trong mẫu tro M6 có trạng thái cảm quan tốt nhất, quả vẫn giữ được độ cứng, chắc, vỏ bóng, màu đỏ tươi, tỷ lệ thối hỏng là 20%, tỷ lệ hao hụt khối lượng quả thấp nhất, chỉ là 6,5%.
Bảng 2. Trạng thái cảm quan của cà chua đối chứng và cà chua được bảo w88 link w88 moi nhatn trong các mẫu tro sinh học khác nhau
Thời gian bảo w88 link w88 moi nhatn |
Mẫu thí nghiệm |
Độ chín |
Trạng thái cảm quan |
Sau 7 ngày |
Đối chứng (ĐC) |
5 |
Quả cứng, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
M1 |
5 |
Quả cứng, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
|
M2 |
5 |
Quả cứng, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
|
M3 |
5 |
Quả cứng, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
|
M4 |
4 |
Quả cứng, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ vàng |
|
M5 |
4 |
Quả cứng, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ vàng |
|
M6 |
4 |
Quả cứng, vỏ nhẵn bóng, màu đỏ vàng |
|
Sau 15 ngày |
Đối chứng (ĐC) |
5 |
Quả mềm, vỏ nhăn, không bóng, màu đỏ đậm |
M1 |
5 |
Quả mềm nhẹ, vỏ hơi nhăn, màu đỏ đậm |
|
M2 |
5 |
Quả mềm nhẹ, vỏ không bóng, màu đỏ đậm. |
|
M3 |
5 |
Quả mềm, vỏ không bóng, màu đỏ đậm. |
|
M4 |
4 |
Quả cứng, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
|
M5 |
4 |
Quả cứng, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
|
M6 |
4 |
Quả cứng, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
|
Sau 20 ngày |
Đối chứng (ĐC) |
5 |
Quả mềm, vỏ nhăn, có vết thâm, màu đỏ đậm |
M1 |
5 |
Quả mềm, vỏ nhăn, có vết thâm, màu đỏ đậm |
|
M2 |
5 |
Quả mềm, vỏ nhăn, có vết thâm, màu đỏ đậm |
|
M3 |
5 |
Quả mềm, vỏ nhăn, màu đỏ đậm |
|
M4 |
5 |
Quả mềm nhẹ, vỏ nhẵn, màu đỏ tươi |
|
M5 |
5 |
Quả cứng, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
|
M6 |
5 |
Quả cứng, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
|
Sau 30 ngày |
Đối chứng (ĐC) |
5 |
Quả mềm, vỏ nhăn, có vết thâm, màu đỏ đậm |
M1 |
5 |
Quả mềm, vỏ nhăn, có vết thâm, màu đỏ đậm |
|
M2 |
5 |
Quả mềm, vỏ nhăn, có vết thâm, màu đỏ đậm |
|
M3 |
5 |
Quả mềm, vỏ nhăn, có vết thâm, màu đỏ đậm |
|
M4 |
5 |
Quả mềm, vỏ căng, màu đỏ |
|
M5 |
5 |
Quả mềm, vỏ nhẵn bóng, màu đỏ |
|
M6 |
5 |
Quả chắc, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |

3.2. Ảnh hưởng của độ ẩm của tro sinh học đến hiệu quả bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua
Xác định ảnh hưởng của độ ẩm của tro sinh học được tiến hành với các độ ẩm: 7,5%, 10%, 12,5%, 15% và 17,5%. Bảng 3 là kết quả ảnh hưởng của độ ẩm của tro sinh học đến hiệu quả bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua. Kết quả thí nghiệm cho thấy mẫu tro sinh học M7 có độ ẩm là 7,5% cho tác dụng bảo w88 link w88 moi nhatn thấp nhất, tỷ lệ hao hụt khối lượng quả lớn, màu sắc của cà chua sau bảo w88 link w88 moi nhatn 30 ngày không tươi, và nhăn, héo. Các mẫu tro M8, M9 có độ ẩm là 10% và 12,5%, có tỷ lệ hao hụt khối lượng cà chua là 6,5%, tỷ lệ thối hỏng là 20%, quả cà chua vẫn giữ được trạng thái tốt, quả cứng, màu đỏ tươi, vỏ quả không nhăn sau 30 ngày. Mẫu tro M10, có độ ẩm là 15%, tỷ lệ hao hụt khối lượng cà chua là 6,2%, thấp hơn các mẫu M7, M8, M9, tuy nhiên tỷ lệ thối hỏng cà chua lại lớn nhất, lên tới 30%. Điều này cho thấy, khi độ ẩm của tro cao thì tỷ lệ thối hỏng lớn hơn. Nguyên nhân khi độ ẩm của tro phủ cao sẽ làm giảm sự thoát hơi nước của quả, giúp cho quả tươi lâu hơn, nhưng độ ẩm cao sẽ tạo điều kiện cho các vi sinh vật phát triển gây thối hỏng cà chua. Như vậy, độ ẩm thích hợp nhất của tro dùng để bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua cho hiệu quả bảo w88 link w88 moi nhatn cao sẽ là 10-12,5% (mẫu M8, M9).
Bảng 3. Ảnh hưởng độ ẩm của tro sinh học đến hiệu quả bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua
Mẫu tro sinh học |
Độ ẩm của tro (%) |
Tỷ lệ hao hụt khối lượng |
Tỷ lệ quả thối hỏng |
Trạng thái cảm quan |
M7 |
7,5% |
6,7% |
20% |
Quả hơi mềm, vỏ quả có hiện tượng nhăn, héo, màu đỏ đậm |
M8 |
10,0% |
6,5% |
20% |
Quả chắc, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
M9 |
12,5% |
6,5% |
20% |
Quả rắn, chắc, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
M10 |
15,0% |
6,2% |
30% |
Quả rắn, chắc, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
3.3. Ảnh hưởng của độ dày lớp tro phủ đến tác dụng bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua
Thí nghiệm xác định ảnh hưởng của độ dày lớp tro phủ được thực hiện với các độ dày lớp tro khác nhau, từ 2 cm đến 6 cm. Kết quả thí nghiệm xác định ảnh hưởng của độ dày lớp tro phủ đến tác dụng bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua sau 30 ngày đã cho thấy với độ dày lớp tro phủ càng lớn thì tỷ lệ thối hỏng càng thấp, màu sắc, độ cứng, độ bóng của cà chua càng ít thay đổi so với ban đầu. Với độ dày lớp tro phủ là 3-5 cm, tác dụng bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua tốt nhất. Bảng 4 là kết quả xác định ảnh hưởng của độ dày lớp tro phủ đến tác dụng bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua sau 30 ngày. (Bảng 4)
Bảng 4. Ảnh hưởng của độ dày lớp tro phủ đến hiệu quả bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua sau 30 ngày
Độ dày lớp tro phủ |
Tỷ lệ hao hụt khối lượng |
Tỷ lệ thối hỏng |
Trạng thái cảm quan |
2,0 cm |
6,8% |
30% |
Quả mềm, vỏ nhẵn, màu đỏ đậm |
3,0 cm |
6,2% |
20% |
Quả chắc, vỏ nhẵn, màu đỏ, không héo |
4,0 cm |
6,1% |
20% |
Quả chắc, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
5,0 cm |
6,1% |
20% |
Quả chắc, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
6,0 cm |
6,1% |
20% |
Quả chắc, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
3.4. Ảnh hưởng của tỷ lệ lượng tro phủ và lượng cà chua bảo w88 link w88 moi nhatn
Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ lượng tro phủ và cà chua bảo w88 link w88 moi nhatn được tiến hành với tỷ lệ lượng tro phủ sinh học/lượng cà chua lần lượt từ: 0,5/1,0; 1,0/1,0; 1,5/1,0; 2,0/1,0; 2,5/1,0 (kg/kg). Kết quả theo dõi cảm quan cà chua sau 30 ngày bảo w88 link w88 moi nhatn được trình bày ở Bảng 5.
Bảng 5. Ảnh hưởng của tỷ lệ tro sinh học và cà chua đến hiệu quả bảo w88 link w88 moi nhatn sau 30 ngày
Tỷ lệ tro sinh học/ cà chua (kg/kg) |
Tỷ lệ thối hỏng % |
Trạng thái cảm quan |
0,5/ 1,0 |
33,3 |
Quả mềm, vỏ nhăn, héo, màu đỏ đậm |
1,0/ 1,0 |
25,0 |
Quả chắc, vỏ nhẵn, màu đỏ đậm |
1,5/ 1,0 |
16,6 |
Quả chắc, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
2,0/ 1,0 |
16,6 |
Quả chắc, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
2,5/ 1,0 |
16,6 |
Quả chắc, vỏ nhẵn, bóng, màu đỏ tươi |
Theo kết quả thí nghiệm, khi tỷ lệ tro phủ tăng từ 0,5 kg/1,0 kg cà chua lên 1,5 kg/1,0 kg cà chua, tỷ lệ thối hỏng giảm từ 33,3% xuống còn 16,6%. Điều này cho thấy việc tăng tỷ lệ tro phủ có thể làm giảm sự phân hủy và thối rữa cà chua trong quá trình bảo w88 link w88 moi nhatn. Đồng thời, khi tỷ lệ tro phủ tăng, trạng thái của quả cà chua cũng tốt hơn (Bảng 5). Ở tỷ lệ 2,0-2,5 kg tro/1,0 kg cà chua, quả cũng giữ được trạng thái rắn chắc, không nhăn, héo, màu sắc đỏ tươi giống như ở tỷ lệ 1,5 kg tro/1,0 kg cà chua. Tuy nhiên, khi tăng lượng tro phủ sẽ làm tăng chi phí bảo w88 link w88 moi nhatn, dẫn đến không hiệu quả kinh tế. Tỷ lệ tro phủ tốt nhất để bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua là từ 1,5 - 2,0 kg tro/ 1,0 kg cà chua.
3.5. Ảnh hưởng của thời gian nhúng quả cà chua trong dung dịch hoạt tính
Thời gian nhúng có ảnh hưởng đáng kể đến việc hình thành lớp phủ hoạt tính xung quanh bề mặt quả. Lớp bao phủ này có tác dụng chống lại vi sinh vật gây hư hỏng quả, hạn chế sự bay hơi nước, duy trì độ cứng và làm chậm quá trình chín của quả. Nếu thời gian nhúng quá ngắn, lớp dung dịch không phủ hết lên bề mặt quả, để lại những chỗ không được bao phủ. Những chỗ không được bao phủ rất dễ bị vi khuẩn, nấm mốc xâm nhập gây thối hỏng quả. Nếu thời gian nhúng kéo dài quá lâu, cà chua sẽ thấm hút nhiều nước làm cho quả dễ bị thối hỏng.
Kết quả khảo sát thời gian ngâm nhúng quả (Bảng 6) đã cho thấy khi thời gian nhúng là 3 phút, tỷ lệ thối hỏng là 25%, khi thời gian ngâm nhúng tăng lên 5 và 7 phút thì tỷ lệ thối quả giảm xuống còn 16,6%. Tuy nhiên, khi tăng thời gian nhúng lên hơn 7 phút, tỷ lệ thối hỏng quả tăng lên và độ chín của quả lớn hơn 5, quả mềm, mọng hơn. Như vậy, cà chua được ngâm nhúng trong dung dịch hoạt tính trong thời gian từ 5-7 phút cho tác dụng bảo w88 link w88 moi nhatn tốt nhất.
Bảng 6. Ảnh hưởng của thời gian nhúng quả cà chua trong dung dịch hoạt tính
Thời gian nhúng, (phút) |
Tỷ lệ thối hỏng |
Độ chín sau bảo w88 link w88 moi nhatn |
Trạng thái cảm quan |
3 |
25,0% |
5 |
Quả chắc, vỏ không nhẵn bóng, màu đỏ |
5 |
16,6% |
5 |
Quả chắc, vỏ nhẵn bóng, màu đỏ tươi |
7 |
16,6% |
5 |
Quả chắc, vỏ nhẵn bóng, màu đỏ tươi |
10 |
25,0% |
5 |
Quả mềm, vỏ nhẵn, màu đỏ sẫm |
12 |
33,3% |
5 |
Quả mềm, vỏ nhẵn, mọng màu, đỏ sẫm |
15 |
33,3% |
5 |
Quả mềm, vỏ nhẵn, mọng, màu đỏ sẫm |
Như vậy, tro phủ sinh học có tác dụng bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua tốt nhất là mẫu tro có công thức là M8, thành phần gồm: 87,1% tro rơm lúa, 0,25% kali sorbat, 0,25% natri benzoate, 0,35% natri erythrobat, 0,05% nisin, 2% CaCl2, 10% H2O. Hiệu quả bảo w88 link w88 moi nhatn của tro tốt nhất khi độ ẩm là 10-12%, độ dày lớp tro phủ là 3-4cm, tỷ lệ lượng tro và lượng cà chua bảo w88 link w88 moi nhatn là 1,5 - 2,0 kg/1 kg cà chua, thời gian ngâm nhúng quả trong dung dịch hoạt tính là 5-7 phút.
3.6. Phân tích các chỉ tiêu chất lượng của cà chua sau bảo w88 link w88 moi nhatn bằng dung dịch hoạt tính kết hợp với tro sinh học
Kết quả phân tích chất lượng của cà chua sau 30 ngày bảo w88 link w88 moi nhatn được ghi trong Bảng 7. Kết quả phân tích cho thấy, cà chua sau 30 ngày bảo w88 link w88 moi nhatn bằng dung dịch hoạt tính và tro phủ sinh học có màu sắc, độ cứng gần như trạng thái ban đầu. Hàm lượng đường tổng số, axit hữu cơ, vitamin C và chất xơ có trong quả bảo w88 link w88 moi nhatn không bị suy giảm và cao hơn so với quả ban đầu. Điều này cho thấy trong quá trình bảo w88 link w88 moi nhatn quả vẫn có sự chín và có biến đổi về thành phần hóa học làm cho hàm lượng đường tăng từ 2,58% lên 2,64%, hàm lượng axit hữu cơ tăng từ 0,51% lên 0,66%, hàm lượng chất xơ tăng từ 0,64% lên 0,79%, hàm lượng vitamin C tăng từ 27,98 mg/100 g lên 44,15 mg/100 g. Sự tăng hàm lượng đường, axit hữu cơ, vitamin C và hàm lượng chất xơ, chứng tỏ cà chua sau 30 ngày bảo w88 link w88 moi nhatn vẫn giữ được chất lượng dinh dưỡng so với cà chua mới thu hái. Sự tăng hàm lượng vitamin C, đường, axit hữu cơ của cà chua sau bảo w88 link w88 moi nhatn có liên quan đến độ chín, độ chín càng cao thì hàm lượng vitamin C, hàm lượng đường, axít càng lớn. Điều này phù hợp với nghiên cứu của các tác giả trong tài liệu [21].
Bảng 7. Chất lượng của cà chua ban đầu và sau khi bảo w88 link w88 moi nhatn 30 ngày
STT |
Các chỉ tiêu phân tích |
Đơn vị |
Cà chua ban đầu trước bảo w88 link w88 moi nhatn |
Cà chua sau bảo w88 link w88 moi nhatn 30 ngày |
Phương pháp phân tích |
1 |
Cảm quan (trạng thái, mùi vị, màu sắc) |
- |
Quả tròn, nhẵn, tươi, màu đỏ nhạt, không có mùi lạ |
Quả tròn, nhẵn, màu đỏ đậm, không có mùi lạ |
Cảm quan theo phương pháp mô tả |
2 |
Độ cứng |
- |
Qủa chắc, cứng |
Qủa chắc, cứng |
Cảm quan |
3 |
Hàm lượng đường |
% |
2,58 |
2,64 |
TCVN 4594:1988 |
4 |
Hàm lượng axít hữu cơ |
% |
0,51 |
0,66 |
TCVN 4589:1988 |
5 |
Hàm lượng vitamin C |
mg/100g |
27,89 |
44,15 |
TCVN 4715:1989 |
6 |
Chất xơ |
% |
0,64 |
0,79 |
|
7 |
Arsen (As) |
mg/kg |
< 0,2 |
< 0,2 |
AOAC 2015.01 |
8 |
Thủy ngân (Hg) |
mg/kg |
< 0,02 |
< 0,02 |
AOAC 2015.01 |
9 |
Cadimi (Cd) |
mg/kg |
< 0,03 |
< 0,03 |
AOAC 2015.06 |
10 |
Chì (Pb) |
mg/kg |
< 0,07 |
< 0,07 |
AOAC 2015.06 |
11 |
Tổng số vi sinh vật hiếu khí |
CFU/g |
2,5 x 103 |
9,5 x 101 |
ISO 4833-1:2013 |
12 |
Tổng số bào tử Nấm men, mốc |
CFU/g |
KPH |
KPH |
TCVN 8275-2:2010 |
13 |
Coliforms |
CFU/g |
KPH |
KPH |
TCVN 6848: 2007 |
14 |
E.coli |
CFU/g |
KPH |
KPH |
TCVN 7924-2:200 |
15 |
Salmonella spp |
/25g |
KPH |
KPH |
ISO 6579-1:2017 |
3.7. Quy trình bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua bằng tro sinh học kết hợp với dung dịch hoạt tính
Từ kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng và kết quả phân tích xác định các chỉ tiêu chất lượng cà chua sau bảo w88 link w88 moi nhatn 30 ngày, đã thu được quy trình bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua hồng Hải Dương bằng tro sinh học kết hợp với dung dịch hoạt tính quy mô 5 kg cà chua theo sơ đồ Hình 3.

4. Kết luận
Cà chua hồng ở nHải Dương sau thu hoạch có thể bảo w88 link w88 moi nhatn kéo dài thời gian lưu giữ lên tới 30 ngày bằng tro phủ sinh học. Tro sinh học dùng để bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua được chế tạo từ: 87,1% tro rơm lúa, 0,25% kali sorbat, 0,25% natri benzoat, 0,35% natri erythrobat, 0,05% nisin, 2% CaCl2và 10% nước, ứng với độ ẩm là 10%. Dung dịch hoạt tính dùng để ngâm nhúng cà chua trước khi bảo w88 link w88 moi nhatn được pha chế từ các thành phần: 49,65% nước, 50% dung dịch sáp Citrosol plantseal, 0,05% nisin, 0,15% natri benzoate, 0,15% kali sorbat. Thời gian ngâm nhúng trong dung dịch hoạt tính khoảng 5-7 phút, độ dày lớp tro sinh học phủ lên cà chua là 3-4 cm, tỷ lệ lượng tro phủ là 1,5-2,0 kg tro sinh học cho 1,0 kg cà chua.
Cà chua bảo w88 link w88 moi nhatn bằng dung dịch hoạt tính kết hợp với bao phủ trong tro sinh học, sau 30 ngày vẫn giữ được trạng thái cảm quan và chất lượng dinh dưỡng: quả chắc, không có mùi lạ, màu đồng đều, độ chín mức 5, tỷ lệ hao hụt khối lượng quả là 6,1%, tỷ lệ thối hỏng là 16,6%, hàm lượng các chất dinh dưỡng như hàm lượng đường tổng là 2,64%, hàm lượng axit hữu cơ là 0,66%, hàm lượng vitamin C là 44,15 mg/100g, chất xơ là 0,79%. Hàm lượng các kim loại nặng nằm trong giới hạn cho phép của Bộ Y tế, các loại vi sinh vật gây bệnh E.coli, Coliform và Salmonella không được phát hiện thấy trong cà chua sau bảo w88 link w88 moi nhatn 30 ngày.
Lời cảm ơn:
Nghiên cứu này được hỗ trợ bởi đề tài “Nghiên cứu kéo dài thời gian bảo w88 link w88 moi nhatn cà chua tại tỉnh Hải Dương bằng công nghệ tro phủ sinh học kết hợp với dung dịch hoạt tính”. Nhóm tác giả xin cảm ơn UBND tỉnh Hải Dương và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương đã tài trợ cho nghiên cứu này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Muazu Issifu, Edinah K. Songoro, Samuel Niyomukiza, Elijah Miinda Ateka, Justus Onguso, Victoria Wambui Ngumi “Identification and in vitro characterization of plant growth-promoting pseudomonas spp. Isolated from the Rhizosphere of Tomato (Lycopersicum esculentum) Plants in Kenya”. Universal Journal of Agricultural Research. 10 (6): 667 - 681, 2022.
2. Tran Y Doan Trang, Do Thi Hanh, Ha Thi Dung, Hoang Thanh Duc, et al “Preservation of tomatoes (Lycopersicum esculentum) with composite biofilms based on starch and microcrystalline cellulose (MCC)”. Food Science and Technology, Vol.12 (2): 115-127, 2024.
3. S.A. Shehata, S.Z. Abdelrahman, M.M.A. Megahed, E.A. Abdeldaym, M.M. El-Mogy và K.F. Abdelgawad “Extending shelf life and maintaining quality of tomato fruit by calcium chloride, hydrogen peroxide, chitosan, and ozonated”. WaterHorticulturae, Vol. 7: 309, 2021.
4. A. Taiye Mustapha, C. Zhou, H. Wahia, R. Amanor-Atiemoh, P. Otu, A. Qudus, H. Ma “Enhancing the antimicrobial efficiency of aqueous ozone washing techniques on cherry tomato”. Ultrasonics Sonochemistry, Vol. 64: 105059, 2020.
5. Tran Y Doan Trang et al. “Composite biofilm chitosan-microcrystalline cellulose for tomato preservation”. Journal of Physics: Conference Series. 2697: 012049, 2024.
6. I.K. Arah, G.K. Ahorbo, E.K. Anku, E.K. Kumah and H. Amaglo “Postharvest handling practices and treatment methods for tomato handlers in developing countries: a mini review”. Advances in Agriculture. 2016: 6436945, 2016.
7. G.-F. Yao, C. Li, K.-K. Sun, J. Tang, Z.-Q. Huang, F. Yang, et al. “Hydrogen Sulfide maintained the good appearance and nutrition in post-harvest tomato fruits by antagonizing the effect of ethylene”. Frontiers in Plant Science. 11: 00584, 2020.
8. C. Zeng, P. Tan, Z. Liu “Effect of exogenous ARA treatment for improving postharvest quality in cherry tomato (Solanum lycopersicum L.) fruits”. Scientia Horticulturae. 2019: 108959, 2019.
9. S.C.Eze, K.I. Ugwuoke, P.E. Ogbonna, R.N. Onah, C.C. Onyeonagu and C.C.Onyeke “Evaluation of indigenous technologies of fresh cocoyam (Colocasia esculenta (L.) Schott) storage insoutheastern Nigeria”. African Journal of Agricultural Research. 10 (8): 737–741, 2015.
10. T. Negi, and D. Solanki “Traditional storage structures and practices followed by farm families of Kumaon region in Uttarakhand”. Indian Res. J. Ext. Edu, Vol. 15 (4): 137–141, 2015.
11. Titilope Abosede Fashanu, Samuel Adesayo Akande, Israel Oluwasanmi Lawal, Ifedapo Solomon Ayanda, Odunayo Benedicta Adebayo, Adeola Saheed Ibrahim, Kennedy Chika Achime and Tobi Deborah Olasope “Effect of wood ash treatment on quality parameters of matured green tomato fruit (Solanum lycopersicum L.) during Storage”. Journal of Experimental Agriculture International, Vol. 29 (4): 1-11, 2019.
12. E.P. Bakpa B.K. Maalekuu, P.K. Tandoh, P. Aculey “Effect of ash-based storage media on the physical quality characteristics and shelf life of three cultivars of tomato (Lycopersicon esculentum Mill) grown in the greenhouse”. Asian Journal of Agricultural and Horticultural Research, pp. 1-10, 2018.
13. M.P.K.J. Theu “Use of locally available materials to increase the shelf life of ripe tomatoes”. Plant Protection Progress Report. 2008: 117–121, 2008.
14. http://dissertations.mak.ac.ug/handle/20.500.12281/6349 (truy cập ngày 05/05/2024).
15. T.O. Oguntade, A.A. Adekunle “Preservation of seeds against fungi using wood-ash of sometropical forest trees in Nigeria”. African Journal of Microbiology Research. 4(4): 279-288, 2010.
16. F. Nabeela, W. Murad, I. Khan, I.A. Mian, H. Rehman, M. Adnan and A. Azizullah “Effect of wood ash application on the morphological, physiological and biochemical parameters of Brassicanapus L”. Plant Physiology and Biochemistry, Vol. 95: 15–25, 2015.
17. Bộ Y tế - Viện Dinh dưỡng “Kiểm nghiệm chất lượng và thanh tra vệ sinh an toàn thực phẩm”. NXB Y học năm 1991.
18. Famuyini Monday John, Olalusi Ayoola Patrick, Sedara Adewale Moses “Effect of maturity stage on quality and shelf life of tomato (lycopersicon esculentum mill) using refrigerator storage system”, Scientific Reports, Vol: 4, Issue: 1, pp: 23-44, 2020.
19. M.N. Efthymiou, E. Tsouko, A. Papagiannopoulos et al. “Development of biodegradable films using sunflower protein isolates and bacterial nanocellulose as innovative food packaging materials for fresh fruit preservation”. Scientific Reports. 12: 6935, 2022.
20. H.A. Khalil, M.F.M. Abdelkader, A.A. Lo’ay, D.O. El-Ansary, F.K.M. Shaaban, S.O. Osman, I.E. Shenawy, H.E.H.et al. “The combined effect of hot water treatment and chitosan coating on mango (Mangifera Indica L.Cv. kent) fruits to control postharvest deterioration and increase fruit quality”, Coatings. Vol.12:10083, 2022.
21. M. Duma, I. Alsina, L. Dubova, I. Erdberga “Chemical composition of tomatoes depending on the stage of ripening”, Chemical Technology, Vol. 1 (66), pp. 24-28, 2015.
A study on preserving tomato grown in Hai Duong province using biological ash and active solution
Hoang Thanh Duc1
Tran Y Doan Trang1
Nguyen Van Manh1
Nguyen The Huu1
Le Luong Thinh2
1Hanoi University of Industry
2Department of Science and Technology of Hai Duong province
ABSTRACT:
This study investigates an effective method for preserving pink tomatoes in Hai Duong province using activated solutions and biochar derived from rice straws and husks. Various biochar formulations were tested on tomatoes at ripeness stages 3–4. The optimal preservation was achieved with a biochar mixture containing 87.1% biochar, 0.25% potassium sorbate, 0.25% sodium benzoate, 0.05% nisin, 0.35% sodium erythorbate, 2% CaCl₂, and 10% water. Effective preservation required a 3–4 cm thick biochar layer, using 1.5–2.0 kg of biochar per 1 kg of tomatoes. Prior to storage, tomatoes were dipped in an activated solution comprising 49.65% water, 50% Plantseal wax solution, 0.05% nisin, 0.15% sodium benzoate, and 0.15% potassium sorbate. After 30 days, the tomatoes maintained firmness, vibrant red color, and showed no signs of wrinkling or off-odors, reaching ripeness stage 5. Quality analysis revealed a 6.1% weight loss, 20% decay rate, 2.64% total sugar content, 0.66% total acid content, 44.15 mg/100 g vitamin C, and 0.79% fiber content. The content of heavy metals was within the permissible limits set by the Ministry of Health, and no pathogenic bacteria such as E. coli, Coliform, or Salmonella were detected in the tomatoes after 30 days of storage.
Keywords: tomato, preservation, active solution, bio-coating ash, food additives.
[Tạp chí Công Thương - Các kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, Số 3 tháng 1 năm 2025]