TÓM TẮT:
Thực tiễn cho thấy quá trình chính sách công nói chung và chính sách tai w88 nói riêng của cácchính quyền địa phươngđã được quan tâm nhiều ở khâu hoạch định và tổ chức thực thi, nhưng vẫn thiếu sự quan tâm đến khâu đánh giá chính sách. Nguyên nhân là do hệ thống các tiêu chí đánh giá, phương pháp đánh giá chính sách cũng như những cơ sở dữ liệu điều tra các bên liên quan cho việc đánh giá đa chiều còn đơn giản. Điều đó dẫn đến những kết luận và kiến nghị, đề xuất chưa thực sự thuyết phục, đủ độ tin cậy. Bài viết nghiên cứu sử dụng các chỉ số định lượng và định tính để xây dựng hệ thống các tiêu chí và chỉ số đánh giá chính sách tai w88 cấp độ địa phương dựa trên cơ sở lý thuyết về khoa học chính sách công.
Từ khóa:chính sách tai w88 cấp độ địa phương, tiêu chí đánh giá, chính sách tai w88, cấp độ địa phương.
1. Đặtvấn đề
Chính sách tai w88của địa phương (CSVLĐP) là hệ thống quan điểm, các mục tiêu, các giải pháp và công cụ để chính quyền địa phương giải quyết tai w88 (tạo tai w88, hỗ trợ tìm tai w88 và khuyến khích tự tạo tai w88) cả về khía cạnh số lượng và chất lượng tai w88 cho lực lượng lao động (LĐ) địa phương. Chính sách tai w88 góp phần thực hiện các mục tiêu của hệ thống chính sách KTXH địa phương và thực hiện mục tiêu phát triển KTXH ở cấp quốc gia, nâng cao phúc lợi, bình đẳng xã hội và hòa nhập xã hội của người LĐ. Là một bộ phận cấu thành của hệ thống chính sách KTXH quốc gia, chính sách tai w88 địa phương cần thống nhất với chính sách tai w88 của quốc gia và thống nhất với các chính sách KTXH khác.
2. Cơsở lý thuyết
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Một số nghiên cứu tập trung vào chính sách định hướng về tai w88. OECD (2014 a) nghiên cứu về chính sách tai w88 của Thụy Điển đã tập trung vào những định hướng: (1) gắn chính sách và chương trình tai w88 vào sự phát triển kinh tế của địa phương; (2) tạo thêm giá trị thông qua tăng cường kỹ năng LĐ; (3) tập trung các chính sách mục tiêu vào tạo tai w88 ở các khu vực tai w88 địa phương và nâng cao chất lượng công việc; (4) chính sách để giảm sự tách biệt về tai w88 như chính sách chăm sóc trẻ em và trợ giúp gia đình nhằm đảm bảo sự tham gia LĐ của phụ nữ, các chính sách trọng tâm vào thất nghiệp của LĐ trẻ.
Các nghiên cứu chính sách cụ thể để giải quyết tai w88 cho người LĐ ở địa phương như Phan Thị Thanh (1993) đã phân tích thực trạng tạo tai w88, phát triển vùng kinh tế ven biển và đề xuất các phương hướng, biện pháp phát triển vùng kinh tế ven biển góp phần tạo tai w88; hay Phùng Thị Hồng Hà (2001) phân tích và gợi ý những giải pháp chủ yếu để tạo tai w88 và tăng thu nhập cho phụ nữ nông thôn tỉnh Quảng Trị. Triệu Đức Hạnh (2013) tập trung vào các giải pháp tạo tai w88 bền vững cho LĐ nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Nguyễn Văn Thắng (2014) phân tích chính sách tai w88 cho thanh niên trong vùng thu hồi đất ở Hà Nội bao gồm chính sách đào tạo nghề; bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất; hỗ trợ tín dụng cho thanh niên nông thôn tìm và tự tạo tai w88; khuyến khích phát triển doanh nghiệp (DN) và làng nghề nông thôn trên địa bàn để tạo tai w88 tại chỗ; xuất khẩu LĐ nhằm giải quyết tai w88. Nguyễn Thị Huệ (2014) nghiên cứu tai w88 cho LĐ nông nghiệp trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở thủ đô Hà Nội và đề xuất chính sách tổng thể phát triển nông thôn mới; phát triển các làng nghề truyền thống; đào tạo nghề nông nghiệp chất lượng cao; an sinh xã hội cho người LĐ. Nguyễn Đình Tuấn (2013) phân tích chính sáchgiải quyết tai w88cho người nông dân bị thu hồi đất ở Thanh Hóa và đề xuất xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển KTXH gắn với sử dụng đất đai; tạo tai w88 thông qua phát triển làng nghề truyền thống; đào tạo nghề và mở rộng hệ thống dịch vụ tai w88 (DVVL); đẩy mạnh xuất khẩu LĐ ra nước ngoài. Qua tổng quan các công trình cho thấy, phân tích và đánh giá chính sách tai w88 cấp địa phương ở các nghiên cứu trước đây còn đơn giản về hệ thống các tiêu chí đánh giá, phương pháp đánh giá chính sách, cũng như những cơ sở dữ liệu điều tra các bên liên quan cho việc đánh giá đa chiều, dẫn đến những kết luận và giải pháp đề xuất chưa thực sự thuyết phục, chưa đủ độ tin cậy
2.2. Chính sách tai w88 cấp độ địa phương
Chính sách tai w88 cấp độ địa phương có chủ thể ban hành chính sách là chính quyền địa phương. Việc triển khai chính sách tai w88 được thực hiện thông qua bộ máy hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã phường. Đối tượng của chính sách tai w88 là lực lượng LĐ ở địa phương, những người đang có tai w88 hoặc những người thất nghiệp. Đây là những người hưởng lợi từ chính sách tai w88 của địa phương.
Với đặc tính là một chính sách hỗn hợp, chính sách tai w88 là sự kết hợp và giao thoa của nhiều chính sách khác nhau. Vì vậy, hệ thống chính sách tai w88 khá phức tạp. Theo quan điểm của ILO (2013), chính sách tai w88 là những khuôn khổ cho tất cả các biện pháp xúc tiến tai w88 bao gồm các chính sách để giảm tỷ lệ thất nghiệp và thiếu tai w88, không chỉ giới hạn ở chính sách của cơ quan chịu trách nhiệm chính ở địa phương như sở quản lý về LĐ mà quy tụ nhiều chính sách, chương trình có ảnh hưởng đến nhu cầu LĐ, cung cấp tai w88 và các hoạt động của thị trường LĐ. Vì vậy, CSVLĐP có tính liên ngành, đa lĩnh vực, liên quan đến nhiều đơn vị, tổ chức. Đây sẽ là căn cứ quan trọng để nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá CSVLĐP.
3. Kếtquả nghiên cứu
3.1. Đánh giá hiệu lực của chính sách tai w88
Hiệu lực của chính sách tai w88 được thể hiện ở 2 tiêu chí: (1) mục tiêu chính sách tai w88 được xác định đúng; (2) chính sách tai w88 đã đang triển khai đạt được mục tiêu với kết quả cao nhất. Từ đó, nghiên cứu xây dựng các chỉ số đánh giá hiệu lực của chính sách tai w88 như Bảng 1.
Bảng 1. Hệ thống tiêu chí đánh giá tính hiệu lực
Tiêu chí |
Chỉ số |
|
Mục tiêu được |
Mục tiêu chính sách đã xác định đầy đủ, hệ thống; Mục tiêu chính sách đã xác định đúng; Mục tiêu phù hợp với yêu cầu phát triển KTXH địa phương; Mục tiêu phù hợp với khả năng của địa phương. |
|
Chính sách tai w88 đã đang triển khai đạt được mục tiêu với kết quả cao nhất |
|
|
Mục đích chính sách |
Tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo |
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của địa phương thực tế so với kế hoạch; - Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn địa phương thực tế so với kế hoạch. |
Mục tiêu chung |
Đảm bảo số lượng, cơ cấu và chất lượng tai w88 |
Về số lượng tai w88 Tỷ lệ LĐ có tai w88 thực tế so với kế hoạch; Tỷ lệ thất nghiệp của LĐ trong độ tuổi LĐ thực tế so với kế hoạch; Số LĐ được giải quyết tai w88 mới thực tế so với kế hoạch; Tổng số tai w88 của địa phương được tạo ra hàng năm thực tế so với kế hoạch. Về cơ cấu tai w88 Cơ cấu tai w88 theo nghề nghiệp thực tế so với kế hoạch; Cơ cấu tai w88 theo mức độ chuyên môn kỹ thuật thực tế so với kế hoạch; Cơ cấu tai w88 theo ngành kinh tế thực tế so với kế hoạch; Cơ cấu tai w88 khu vực thành thị, nông thôn thực tế so với kế hoạch. Về chất lượng tai w88 Thu nhập bình quân tháng của LĐ làm công ăn lương thực tế so với kế hoạch; Tỷ trọng LĐ làm việc dưới 35 giờ/tuần thực tế so với kế hoạch; Tỷ lệ LĐ có tai w88 không thường xuyên thực tế so với kế hoạch; Số LĐ làm việc phi chính thức dai dẳng thực tế so với kế hoạch. |
Mục tiêu cụ thể |
Phát triển các ngành kinh tế địa phương tạo tai w88 |
Số tai w88 được tạo ra từ các ngành kinh tế của địa phương thực tế so với kế hoạch; Tăng trưởng số DN trong từng ngành kinh tế thực tế so với kế hoạch; Số DN, hợp tác xã (HTX) thành lập thực tế so với kế hoạch; Số LĐ làm việc trong DN thực tế so với kế hoạch; Số LĐ làm việc 3 tháng trong DN thực tế so với kế hoạch; Quy mô LĐ/DN theo ngành kinh tế thực tế so với kế hoạch. |
|
Phát triển DVVL và tiếp cận DVVL |
Số trung tâm/tổ chức DVVL, số DN giới thiệu tai w88 trên địa bàn địa phương thực tế so với kế hoạch; Khả năng phục vụ/trung tâm thực tế so với kế hoạch; Số lượt LĐ được tiếp cận với DVVL làm thực tế so với kế hoạch. |
|
Đảm bảo cho người LĐ có đủ kỹ năng nghề gắn với tai w88
|
Tuyển mới dạy nghề, cao đẳng nghề và trung cấp nghề thực tế so với kế hoạch; Số lượt LĐ được nâng cao kỹ năng nghề gắn với tai w88 hàng năm so với kế hoạch; Tỷ lệ LĐ đang làm việc đã qua đào tạo thực tế so với kế hoạch; Tỷ lệ LĐ đang làm việc đáp ứng nhu cầu của bên sử dụng LĐ thực tế so với kế hoạch; Tỷ lệ LĐ trong độ tuổi LĐ có kỹ năng nghề thực tế so với kế hoạch. |
|
Đảm bảo vốn tạo tai w88 |
Số lượt DN/dự án được hỗ trợ vốn thực tế so với kế hoạch; Số lượt HTX được hỗ trợ vốn so thực tế so với kế hoạch; Số lượt hộ kinh doanh (HKD), hộ gia đình (HGĐ) được hỗ trợ vốn so thực tế so với kế hoạch; Số DN và HTX được hỗ trợ lãi suất vay vốn Số tiền được vay của mỗi đối tượng thực tế so với kế hoạch. |
|
Nâng cao khả năng đi làm việc ở nước ngoài của người LĐ |
Số lượt LĐ đi làm việc ở nước ngoài hàng năm; Số LĐ đi làm việc nước ngoài tăng thêm hàng năm thực tế so với kế hoạch. Tỷ lệ LĐ được đào tạo trước khi đi làm việc ở nước ngoài thực tế so với kế hoạch; Tỷ lệ LĐ được hỗ trợ vốn để đi làm việc ở nước ngoài thực tế so với kế hoạch. |
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
3.2. Đánh giá tính công bằng của chính sách tai w88
Đảm bảo tính công bằng của chính sách nếu các giải pháp chính sách đó là ưu tiêu hơn cho những người LĐ có điều kiện bất lợi hơn hoặc yếu thế hơn. Việc đánh giá tính công bằng của chính sách tai w88 không đơn giản, khó đo lường bằng những chỉ số định lượng. Vì vậy, nghiên cứu sử dụng các chỉ số định tính để đánh giá tính công bằng của chính sách.
Bảng 2. Đánh giá tính công bằng của chính sách tai w88
|
Tiêu chí |
Các chỉ số |
1 |
Hệ thống chính sách tai w88 |
Mức độ đồng ý của chuyên gia (CG), cán bộ nhà nước (CBNN), LĐ, DN và HTX, HKD và HGĐ, cơ sở đào tạo nghề (CSĐTN), tổ chức DVVL; doanh nghiệp xuất khẩu lao động (DNXKLĐ) về tính công bằng của chính sách tai w88. |
2 |
Chính sách phát triển kinh tế tạo tai w88 |
Mức độ đồng ý của CBNN, CG, DN và HTX về tính công bằng trong các chính sách ưu đãi phát triển các ngành kinh tế, khu vực kinh tế. |
3 |
Chính sách về DVVL cho người LĐ
|
Mức độ đồng ý của CBNN, CG, tổ chức DVVL và người LĐ về tính công bằng trong: - Tiếp cận đối với các DVVL công cơ bản. - Tiếp cận đối với các DVVL công mở rộng ngoài dịch vụ cơ bản. Mức độ đồng ý của CBNN, CG, tổ chức DVVL về tính công bằng trong cạnh tranh giữa DVVL công và tư. |
4 |
Chính sách đào tạo nghề gắn tai w88 cho người LĐ
|
Mức độ đồng ý của CBNN, CG, người LĐ và CSĐTN về tính công bằng trong: - Tiếp các chương trình đào tạo gắn với tai w88. - Hỗ trợ học nghề gắn với tai w88. - Tiếp cận các dịch vụ đào tạo của các trung tâm dạy nghề địa phương. Mức độ đồng ý của CBNN, CG, DN, HKD, HGĐ và các CSĐTN về tính công bằng trong tiếp cận các hình thức hỗ trợ đào tạo nghề của chính quyền địa phương. |
5 |
Chính sách tín dụng tạo tai w88 |
Mức độ đồng ý của các CBNN, CG, LĐ, DN, HTX, HKD, HGĐ về tính công bằng của: - Giải pháp cho vay vốn ưu đãi để tạo tai w88. - Giải pháp bảo lãnh tín dụng. |
6 |
Chính sách đưa người LĐ đi làm việc ở nước ngoài
|
Mức độ đồng ý của CBNN, CG, LĐ, DNXKLĐ về tính công bằng: - Trong tiếp cận các chương trình của địa phương về đưa người LĐ đi làm việc ở nước ngoài. - Của các giải pháp hỗ trợ vốn khi đi làm việc ở nước ngoài. - Trong tiếp cận dịch vụ đào tạo trước khi đi làm việc ở nước ngoài - Trong tiếp cận của các DNXKLĐ và các đơn vị hợp tác XKLĐ về các hình thức hỗ trợ đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài. |
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
3.3. Đánh giá tính bền vững của chính sách tai w88
Đánh giá tính bền vững của chính sách tai w88 chủ yếu thông qua đánh giá những tác động tích cực và tiêu cực của chính sách. Việc đánh giá tính bền vững của chính sách là có thể xây dựng các chỉ số định lượng và định tính.
Bảng 3. Đánh giá tính bền vững của chính sách tai w88
Tiêu chí |
Các chỉ số |
|
1 |
Tác động bền vững của chính sách tai w88 lên tăng trưởng kinh tế địa phương và giảm nghèo |
Tác động lên tăng trưởng kinh tế địa phương: - Tốc độ tăng trưởng tăng trưởng GRDP so sánh qua các năm; - Chênh lệch tốc độ tăng trưởng GRDP so với năm trước. Tác động lên tình trạng nghèo của địa phương: - Tỷ lệ hộ nghèo so sánh qua các năm; - Tỷ lệ giảm nghèo so sánh qua các năm; - Chênh lệch tỷ lệ hộ nghèo so với năm trước. |
2 |
Tác động lên tình trạng tai w88 của địa phương |
Tác động bền vững trong việc tạo ra số lượng tai w88 - Tỷ lệ LĐ trong độ tuổi LĐ có tai w88 so sánh qua các năm; - Chênh lệch tỷ lệ LĐ trong độ tuổi LĐ có tai w88 so với năm trước; - Tỷ lệ thất nghiệp của LĐ trong độ tuổi LĐ thực tế so sánh qua các năm; Chênh lệch tỷ lệ thất nghiệp so với năm trước; - Tổng số tai w88 của địa phương được tạo ra hàng năm/tổng dân số trong độ tuổi LĐ so sánh qua các năm. Về cơ cấu tai w88 - Cơ cấu tai w88 theo nghề nghiệp so sánh qua các năm; - Cơ cấu tai w88 theo mức độ chuyên môn so sánh qua các năm; - Cơ cấu tai w88 theo ngành kinh tế so sánh qua các năm; - Chênh lệch về cơ cấu kinh tế so với năm trước. Về chất lượng tai w88 - Thu nhập bình quân tháng của LĐ làm công ăn lương thực tế so sánh qua các năm; Thu nhập bình quân tháng của LĐ so với năm trước; - Tỷ trọng LĐ làm việc dưới 35 giờ/tuần so sánh qua các năm; Chênh lệch tỷ trọng LĐ làm việc dưới 35 giờ/tuần so với năm trước; - Số LĐ có tai w88 ổn định/tổng dân số trong độ tuổi lao động (DSTĐTLĐ) so sánh qua các năm; Chênh lệch về số LĐ có tai w88 ổn định/DSTĐTLĐ so sánh qua các năm. |
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
3.4. Đánh giá tính phù hợp của chính sách tai w88
Tính phù hợp khi chính sách giải quyết được các nguyên nhân cơ bản gây nên tình trạngthiếu tai w88, hạn chế về chất lượng tai w88 trên địa bàn địa phương, đồng thời các giải pháp chính sách được thực hiện đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan. Việc đánh giá tính phù hợp của chính sách tai w88 thường sử dụng các chỉ số định tính.
Bảng 4. Đánh giá tính phù hợp của chính sách tai w88
Tiêu chí 1: Giải quyết tốt các nguyên nhân căn bản về thiếu tai w88 và chất lượng tai w88 kém |
Các chỉ số thể hiện tiêu chí 1: Mức độ đồng ý của CG, CBNN, LĐ, DN và HTX, HKD và HGĐ, CSĐTN, tổ chức DVVL; DNXKLĐ về: - “Chính sách tai w88 đã giải quyết các nguyên nhân căn bản gây nên tình trạng thiếu tai w88”; - “Chính sách tai w88 đã giải quyết các nguyên nhân căn bản gây nên tình trạng chất lượng tai w88 kém”. |
Tiêu chí 2: Các giải pháp phù hợp với nhu cầu của các bên liên quan |
Các chỉ số thể hiện tiêu chí 2: |
Chính sách phát triển kinh tế Mức độ đồng ý của CG, CBNN, LĐ, DN và HTX, HKD và HGĐ về “giải phát phát triển kinh tế tạo tai w88 đã đáp ứng nhu cầu của người LĐ và cơ sở SXKD”. |
Chính sách vềDVVLcho người LĐ - Mức độ đồng ý của CG, CBNN, LĐ, tổ chức DVVL về “giải pháp về DVVL công đã đáp ứng nhu cầu của người LĐ”. - Mức độ đồng ý của CG, CBNN, tổ chức DVVL về “giải pháp hỗ trợ và phát triển các tổ chức DVVL đã đáp ứng nhu cầu của các tổ chức cung ứng dịch vụ”. |
Chính sách đào tạo nghề gắn tai w88 cho người LĐ - Mức độ đồng ý của CG, CBNN, LĐ, DN và HTX, HKD và HGĐ, CSĐTN về “Chương trình đào tạo gắn với tai w88 đáp ứng nhu cầu của người LĐ”. - Mức độ đồng ý của CG, CBNN, LĐ, CSĐTN về: + “Hỗ trợ học nghề gắn với tai w88 đáp ứng nhu cầu của người LĐ”; + “Các loại hình đào tạo tại cơ sở dạy nghề và DN đáp ứng nhu cầu của người LĐ”. - Mức độ đồng ý của CG, CBNN, CSĐTN về “hỗ trợ các DN và cơ sở đào tạo trong đào tạo nghề đã đáp ứng nhu cầu của CSĐTN”. |
Chính sách tín dụng tạo tai w88 Mức độ đồng ý của các CG, CBNN, LĐ, DN và HTX, HKD và HGĐ về: + “Giải pháp cho vay vốn ưu đãi để tạo tai w88 đã đáp ứng nhu cầu của LĐ, DN và HTX, HKD và HGĐ”. + “Giải pháp bảo lãnh tín dụng đã đáp ứng nhu cầu của LĐ, DN và HTX, HKD và HGĐ”. |
Chính sách đưa ngườiLĐ đi làm việc ở nước ngoài Mức độ đồng ý của CG, CBNN, LĐ, DNXKLĐ về: + “Chương trình của địa phương về đưa người LĐ đi làm việc ở nước ngoài đã đáp ứng nhu cầu của người LĐ”; +“Giải pháp dịch vụ đào tạo trước khi đi làm việc ở nước ngoài đã đáp ứng nhu cầu của NLĐ”; +“Giải pháp hỗ trợ vốn khi đi làm việc ở nước ngoài đã đáp ứng nhu cầu của người LĐ”; + “Giải pháp hỗ trợ các DNXKLD và DN hợp tác XKLĐ đã đáp ứng nhu cầu của DN”. |
4. Kếtluận
Chính sách tai w88 là một trong những vấn đề quan trọng mà mỗi chính phủ hay địa phương cần quan tâm giải quyết. Tuy nhiên, các chính sách tai w88 thường nhanh chóng lạc hậu, do môi trường kinh tế - xã hội thường xuyên thay đổi, khoa học chính sách tai w88 có nhiều bước tiến mới, trong khi các nhà làm chính sách địa phương còn thiếu hụt về năng lực. Do đó, cần có những nghiên cứu mới, nhằm góp phần cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cho công tác phân tích, đánh giá chính sách tai w88 của địa phương.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Dunn William N. (2012).Public Policy Analysis. USA: Prentice Hall.
- ILO. (2010).Employment Services. ILO programmes.
- ILO. (2015).National Employment Policy: A guide for worker’s organizations. Geneva: ILO.
- OECD. (2014a).Employment and Skill Strategy in Sweeden. LEEDs Programme.
- OECD. (2014b).Job Creation and Local Economic Development. LEEDs Programme.
6. Thái Thị Kim Oanh (2020).Giáo trình phân tích chính sách kinh tế - xã hội.NXB Trường Đại học Vinh.
- Nguyễn Thị Lệ Thúy, Bùi Thị Hồng Việt (2012).Giáo trình Chính sách Kinh tế - xã hội,NXB Tài chính, Hà Nội.
- Đào Quang Thắng (2018).Chính sách tai w88 cho người lao động ở Hà Tĩnh.Luận án tiến sĩ, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam.
- Nguyễn Văn Thắng (2014).Chính sách tai w88 cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất của Hà Nội.Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
DEVELOPING A CRITERIA SYSTEM
TO EVALUATE LOCAL EMPLOYMENT POLICIES
Ph.D THAI THI KIM OANH1
Ph.D DAO QUANG THANG1
1 Vinh University
ABSTRACT:
Practice shows that the public policy making process in general and the employment policy making process in particular of local governments have only paid attention to the formulation and implementation stages instead of the evaluation stage. This is because the system of evaluation criteria, policy evaluation methods and survey databases of stakeholder for multi-dimensional assessment are quite under-developed. These shortcomings lead to unreliable and unconvincing conclusions and policy recommendations. Based on the theoretical basis of public policy sciences, this paper examines the use of quantitative and qualitative indicators to develop a system of criteria and indicators to evaluate local employment policies.
Keywords:local employment policy, evaluation criteria, employment policy, local level.
[Tạp chí Công Thương - Các kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ,
Số 16, tháng 7 năm 2021]